• head_banner_01

Vải mềm dệt kim hàng ngày Đồ lót áo ngực gợi cảm được sử dụng hàng ngày cho phụ nữ

Vải mềm dệt kim hàng ngày Đồ lót áo ngực gợi cảm được sử dụng hàng ngày cho phụ nữ

Mô tả ngắn gọn:

Con người hiện đại thật may mắn khi có thể mua và thảo luận về đồ lót một cách cởi mở, vui vẻ: chúng ta tưởng tượng rằng nó cực kỳ thoải mái và vừa vặn với từng tấc da của mình; Chúng tôi cũng mong đợi nó phải cực kỳ lộng lẫy và thể hiện hoặc thậm chí giải thích tốt hơn vẻ đẹp của cơ thể.

Đồ lót mang tính riêng tư: nó hiểu được phần kín đáo nhất của cơ thể, tượng trưng cho sự đụng chạm và thân mật, đồng thời tượng trưng cho mọi sự thoải mái và thư giãn liên quan đến mái ấm gia đình.

Đồ lót cũng mang tính xã hội: màu đỏ hồng trên hình dáng xinh đẹp trong cửa sổ thể hiện vẻ đẹp trong trái tim cô gái và sự gợi cảm trong mắt chàng trai. Vì đồ lót, cuộc sống trở nên giàu cảm xúc hơn và có thêm một lớp không gian ảo giác.


Chi tiết sản phẩm

Thẻ sản phẩm

Thông tin cơ bản

Loại vải:dệt kim

Mẫu:Nhuộm rắn và in

Màu sắc:Màu hỗn hợp

Loại kích thước:Thường xuyên

Phương pháp dệt:Cắt laze

Gói vận chuyển:Đóng gói tùy chỉnh

Đặc điểm kỹ thuật:Như bạn cần

Nhãn hiệu:OEM

Nguồn gốc:Trấn Giang

Mô tả sản phẩm

Tên sản phẩm Bộ đồ lót
Thành phần Bông/Spandex/Nylon, v.v.
Kích cỡ Thường xuyên hoặc tùy chỉnh
Đặc trưng Thoáng khí, KHÔ NHANH, liền mạch
Màu sắc Nhiều màu sắc có sẵn
Khả năng cung cấp 500 triệu mét mỗi năm
Thời gian giao hàng 30-40 ngày sau khi nhận được tiền đặt cọc
Sự chi trả T/T, L/C
thời hạn thanh toán T/T đặt cọc 30%, số dư trước khi giao hàng
đóng gói theo yêu cầu của khách hàng
Cảng bốc hàng Thượng Hải, Trung Quốc
Nơi gốc Đan Dương, Trấn Giang, Trung Quốc

Hệ thống kiểm tra sản phẩm

Xem xét các tài liệu kỹ thuật

Tài liệu kỹ thuật là yếu tố chính ảnh hưởng tới chất lượng sản phẩm và thuộc phần mềm của quá trình sản xuất. Trước khi sản phẩm được đưa vào sản xuất, tất cả các tài liệu kỹ thuật phải được xem xét nghiêm ngặt để đảm bảo tính chính xác.

1. Xem xét thông báo sản xuất

Kiểm tra và xem xét các chỉ số kỹ thuật trong thông báo sản xuất sẽ được cấp cho từng xưởng, chẳng hạn như các thông số kỹ thuật, màu sắc, số lượng sản phẩm yêu cầu có chính xác hay không và liệu nguyên liệu thô và phụ liệu có tương ứng một đối một hay không. Sau khi xác nhận rằng chúng là chính xác, hãy ký tên và sau đó phát hành chúng để sản xuất.

2. Xem lại phiếu quy trình may

Kiểm tra lại và kiểm tra các tiêu chuẩn quy trình may đã thiết lập để kiểm tra xem có thiếu sót và sai sót nào không, chẳng hạn như: (①) liệu trình tự may của từng bộ phận có hợp lý và trơn tru hay không,,

Hình thức và yêu cầu của đường may và loại đường may có chính xác hay không; ② Quy trình vận hành và yêu cầu kỹ thuật của từng bộ phận có chính xác và rõ ràng hay không; ③ Các yêu cầu may đặc biệt có được chỉ định rõ ràng hay không.

B. Kiểm tra chất lượng mẫu

Mẫu may là cơ sở kỹ thuật thiết yếu trong các quy trình sản xuất như bố trí, cắt, may. Nó đóng một vai trò quan trọng trong các tài liệu kỹ thuật may mặc. Việc kiểm tra và quản lý mẫu nên cẩn thận.

(1) Nội dung mẫu đánh giá

Một. Số lượng mẫu lớn nhỏ có đầy đủ hay không và có thiếu sót gì không;

b. Liệu các dấu viết (số kiểu máy, thông số kỹ thuật, v.v.) trên mẫu có chính xác và bị thiếu hay không;

c. Kiểm tra lại kích thước và thông số kỹ thuật của từng bộ phận của mẫu. Nếu độ co được bao gồm trong mẫu, hãy kiểm tra xem độ co có đủ hay không;

d. Liệu kích thước và hình dạng của đường khâu giữa các mảnh quần áo có chính xác và nhất quán hay không, chẳng hạn như kích thước của đường may bên và đường may vai của mảnh quần áo phía trước và phía sau có nhất quán hay không và liệu kích thước của núi tay áo và tay áo lồng đạt yêu cầu;

đ. Liệu các mẫu bề mặt, lớp lót và lớp lót có cùng thông số kỹ thuật có khớp với nhau hay không;

f. Các dấu định vị (lỗ định vị, vết cắt), vị trí tỉnh, vị trí nếp gấp miếu,… có chính xác và thiếu sót hay không;

g. Mã hóa mẫu theo kích thước và thông số kỹ thuật, đồng thời quan sát xem việc bỏ qua mẫu có đúng hay không;

h. Các dấu vết cong vênh có chính xác và bị thiếu hay không;

Tôi. Cạnh của mẫu có nhẵn và tròn hay không và cạnh dao có thẳng hay không.

Sau khi qua khâu rà soát, kiểm tra, cần đóng dấu rà soát dọc theo mép mẫu và đăng ký phân phối.

(2) Bảo quản mẫu

Một. Phân loại và phân loại các loại mẫu để dễ dàng tìm kiếm.

b. Làm tốt công việc đăng ký thẻ. Số lượng, kích thước, số lượng mẫu ban đầu, tên sản phẩm, model, chuỗi quy cách và nơi lưu trữ của mẫu phải được ghi vào phiếu đăng ký mẫu.

c. Đặt nó hợp lý để tránh mẫu bị biến dạng. Nếu đặt đĩa mẫu trên giá thì đặt đĩa mẫu lớn ở phía dưới, đĩa nhỏ phải đặt phẳng trên giá. Khi treo và cất giữ phải sử dụng nẹp càng nhiều càng tốt.

d. Mẫu thường được đặt ở nơi thông gió và khô ráo để tránh ẩm và biến dạng. Đồng thời cần tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời và tránh bị côn trùng, chuột cắn.

đ. Thực hiện nghiêm ngặt quy trình tiếp nhận mẫu và các biện pháp phòng ngừa.

(3) Sử dụng mẫu được vẽ bằng máy tính, thuận tiện cho việc lưu và gọi, đồng thời có thể giảm dung lượng lưu trữ của mẫu. Chỉ cần chú ý để lại nhiều bản sao lưu của file mẫu để tránh bị mất file.


  • Trước:
  • Kế tiếp:

  • Viết tin nhắn của bạn ở đây và gửi cho chúng tôi